TREASURE13 là nhóm nhạc nam Hàn Quốc bao gồm cả hai line-up từ YG Treasure Box: TREASURE và MAGNUM. TREASURE13 bao gồm các thành viên Hyunsuk, Jihoon, Yoshinori, Junkyu, Yoonbin, Mashiho, Jaehyuk, Asahi, Yedam, Haruto, Doyoung, Jeongwoo, và Junghwan. Nhóm được thông báo sẽ ra mắt trong thời điểm nào đó giữa tháng Năm và tháng Bảy năm 2019, trực thuộc YG Entertainment, rồi hai line-up sẽ ra mắt riêng lẻ. Tìm hiểu về nhóm và thông tin thành viên nhóm nhạc TREASURE13 với bài viết dưới đây nhé!
Khái quát về TREASURE13
Tiểu sử:
TREASURE13 là nhóm nhạc nam Hàn Quốc bao gồm cả hai line-up từ YG Treasure Box: TREASURE và MAGNUM. TREASURE13 bao gồm các thành viên Hyunsuk, Jihoon, Yoshinori, Junkyu, Yoonbin, Mashiho, Jaehyuk, Asahi, Yedam, Haruto, Doyoung, Jeongwoo, và Junghwan. Nhóm được thông báo sẽ ra mắt trong thời điểm nào đó giữa tháng Năm và tháng & năm 2019, trực thuộc YG Entertainment, rồi hai line-up sẽ ra mắt riêng lẻ.
Tên fandom chính thức: Treasure Makers
Màu sắc chính thức: —
Tài khoản chính thức
- Twitter: @YG_TreasureBox
- Instagram: @yg.treasurebox
- VLive: YG Treasure Box
Thông tin thành viên nhóm nhạc TREASURE13 – TREASURE13 Profiles
Hyun Suk
Hồ sơ cơ bản:
Nghệ danh: Hyunsuk (현석)
Tên thật: Choi Hyun Suk (최현석)
Tên tiếng Anh: Daniel Choi
Vị trí: Nhóm trưởng, Rap chính, Nhảy chính
Ngày sinh: 21/04/1999
Nhóm máu: A
Chiều cao: 1m68
Cân nặng: 57kg
Quốc tịch: Hàn Quốc
Nhóm nhỏ: TREASURE (Đọc thêm chi tiết về nhóm nhạc TREASURE tại đây)
Fact về Hyun Suk:
- Hyun Suk đã bắt đầu là thực tập sinh từ năm 2015.
- Cậu ấy có một người em trai nhỏ hơn 6 tuổi (Treasure Box ep.6)
- Hyun Suk có thể nói tiếng Anh.
- Cậu ấy thích mua sắm, bóng đá, và đồ ăn (vLive).
- Hyunsuk không thích mì tương đen (V-live | 5 Senses).
- Cậu ấy có nhiều son dưỡng trong túi (In My Bag).
- Hyunsuk đã vượt qua vòng tuyển chọn của YG hợp tác với Học viện V-Spec.
Jihoon
Hồ sơ cơ bản:
Nghệ danh: Jihoon (지훈)
Tên thật: Park Ji Hoon (박지훈)
Vị trí: Nhảy (Dẫn), Vocal (Dẫn)
Ngày sinh: 14/03/2000
Nhóm máu: B
Chiều cao: 1m76
Cân nặng: 65kg
Quốc tịch: Hàn Quốc
Nhóm nhỏ: MAGNUM (Đọc thêm chi tiết về nhóm nhạc MAGNUM tại đây)
Fact về Jihoon:
- Jihoon xuất hiện trong một tập của show sống còn của Stray Kids.
- Cậu ấy đến từ Busan, Nam Hàn Quốc.
- Jihoon trở thành thực tập sinh vào ngày 10 tháng Tư, 2016.
- Cậu ấy từng thực tập ở Học viện Nataraja.
- Jihoon thích âm nhạc và thời trang. (vLive)
- Cậu ấy nhận được nhiều lượt bình chọn cho ngôi sao giải trí triển vọng, Jihoon là người hài hước nhất.
Yoshinori
Hồ sơ cơ bản:
Nghệ danh: Yoshinori (요시노리 /ヨシノリ)
Tên thật: Yoshinori (ヨシノリ)
Vị trí: Nhảy, Rap (Dẫn)
Ngày sinh: 15/05/2000
Nhóm máu: A
Chiều cao: 1m76
Cân nặng: 65kg
Quốc tịch: Nhật Bản
Nhóm nhỏ: MAGNUM
Fact về Yoshinori:
- Yoshinori đến từ Kobe, Nhật Bản.
- Cậu ấy có một người chị gái.
- Bố của Yoshinori qua đời khi cậu ấy học lớp 7 (tập 6 TREASURE BOX).
- Cậu ấy bị loại khỏi TREASURE BOX vào tập 9.
- Yoshinori là thành viên thứ 4 được giới thiệu.
Junkyu
Hồ sơ cơ bản:
Nghệ danh: Junkyu (준규)
Tên thật: Kim Jun Kyu (김준규)
Vị trí: Giọng ca chính, Visual
Ngày sinh: 09/09/2000
Nhóm máu: O
Chiều cao: 1m77
Cân nặng: 68kg
Quốc tịch: Hàn Quốc
Nhóm nhỏ: TREASURE
Fact về Jun Kyu:
- Biệt danh của Jung Kyu là Koala và Sloth.
- Hình mẫu lí tưởng của cậu ấy là August Alsina.
- Jun Kyu đã bắt đầu quãng thời gian thực tập của mình từ năm 2013.
- Trước đây, cậu ấy từng là người mẫu nhí và đã từng quay cực kì nhiều các quảng cáo và các buổi chụp hình.
- Cậu ấy muốn được gọi là “Koala Tráng lệ”.
- Jun Kyu nghĩ rằng cậu ấy trông giống Koala khi cười.
- Jyn Kyu thích gọi điện hơn là nhắn tin (Behind PD CAM).
- Cậu ấy có nuôi một con mèo tên là Ruby.
Yoon Bin
Hồ sơ cơ bản:
Nghệ danh: Yoonbin (윤빈)
Tên thật: Ha Yoon Bin (하윤빈)
Tên tiếng Anh: Ben Ha
Vị trí: Rap chính
Ngày sinh: 11/12/2000
Nhóm máu: A
Chiều cao: 1m75
Cân nặng: 65kg
Quốc tịch: Hàn Quốc
Nhóm nhỏ: MAGNUM
Fact về Yoonbin:
- Yoonbin có một người chị gái, tên là Yoonseo.
- Cậu ấy có thể nói tiếng Anh, bởi vì từng học ở Úc.
- Yoonbin thích nhảy. (vLive)
- Cậu ấy thích mũ.
- Yoonbin bị loại khỏi TREASURE BOX ở tập cuối.
- Cậu ấy là thành viên đầu tiên được giới thiệu
Mashiho
Hồ sơ cơ bản:
Nghệ danh: Mashiho (마시호 / マシホ)
Tên thật: Takata Mashiho (타카타 마시호)
Vị trí: Nhảy (Dẫn), Vocal, Visual
Ngày sinh: 22/03/2001
Nhóm máu: AB
Chiều cao: 1m65
Cân nặng: 60kg
Quốc tịch: Nhật Bản
Nhóm nhỏ: MAGNUM
Fact về Mashiho:
- Cậu ấy xuất hiện trong phim ngắn của AKMU với vai một người bồi bàn ở quán cafe, Mashiho có tên trong mục credit.
- Mashiho thuận tay trái.
- Mashiho có nhiều lượt bầu cho Thiên tài Gương mặt (bởi các thực tập sinh) theo YG보석함SURVEY CAM.
- Cậu ấy thích đồ ăn Hàn. (vLive)
- Mashiho thích màu tím [GIFT CAM]
Jae Hyuk
Hồ sơ cơ bản:
Nghệ danh: Jaehyuk (재혁)
Tên thật: Yoon Jae Hyuk (윤재혁)
Vị trí: Rap (Dẫn), Vocal,
Ngày sinh: 23/07/2001
Nhóm máu: O
Chiều cao: —
Cân nặng: —
Quốc tịch: Hàn Quốc
Nhóm nhỏ: TREASURE
Fact về Jaehyuk:
- Jaehyuk thuận tay trái.
- Cậu ấy được cast trên đường sau khi tan học.
- Jaehyuk đã được SM, JYP, CUBE, Woollim, Pledis & Yuehua và nhiều công ty giải trí khác tiếp cận.
- Cậu ấy chọn Seokhwa là cộng sự tốt nhất (Jaehyuk’s Survey).
- Jaehyuk đã bị loại trên show ở tập 9.
- Cậu ấy được trở lại vào tập cuối.
- Jaehyuk nói cậu ấy là một người nghịch ngợm.
Asahi
Hồ sơ cơ bản:
Nghệ danh: Asahi (아사히/ 朝日)
Tên thật: Hanada Asahi (하나다 아사히/ 朝日)
Vị trí: Vocal (Dẫn)
Ngày sinh: 20/08/2001
Nhóm máu: AB
Chiều cao: —
Cân nặng: —
Quốc tịch: Nhật Bản
Nhóm nhỏ: MAGNUM
Fact về Asahi:
- Cậu ấy bị loại khỏi TREASURE BOX trong tập 8.
- Asahi là thành viên cuối cùng được thông báo.
- Châm ngôn của Asahi: “Tư tưởng tốt, tâm trạng tốt, âm nhạc tốt.”
- Cậu ấy tự học soạn nhạc từ khi còn học cấp 2.
- Sở thích của Asahi là soạn nhạc, vẽ và chơi bóng đá.
Ye Dam
Hồ sơ cơ bản:
Nghệ danh: Yedam (예담)
Tên thật: Bang Ye Dam (방예담)
Vị trí: Giọng ca chính
Ngày sinh: 07/05/2002
Nhóm máu: A
Chiều cao: 1m70
Cân nặng: 59kg
Quốc tịch: Hàn Quốc
Nhóm nhỏ: TREASURE
Fact về Ye Dam:
- Ye Dam từng xuất hiện trong một tập của show sống còn của Stray Kids.
- Ye Dam đến từ Seoul, Nam Hàn Quốc.
- Cậu ấy là con trai của ca sĩ Bang Daesik.
- Ye Dam tham gia KPOP Star mùa 2, cậu ấy bị đánh bại bởi AKMU, nhóm nhạc cùng công ty, và kết thúc với vị trí á quân.
- Ye Dam là con một.
- Cậu ấy có thể nói tiếng Anh trôi chảy.
- Cậu ấy là thí sinh thực tập lâu nhất tại YG (6 năm).
Doyoung
Hồ sơ cơ bản:
Nghệ danh: Doyoung (도영)
Tên thật: Kim Do Young (김도영)
Vị trí: Nhảy chính, Vocal
Ngày sinh: 04/12/2003
Nhóm máu: B
Chiều cao: 1m73
Cân nặng: 59kg
Quốc tịch: Hàn Quốc
Nhóm nhỏ: MAGNUM
Fact về Doyoung:
- Doyoung quê ở Seoul, Nam Hàn Quốc.
- Cậu ấy gia nhập YG vào năm 2015, khi mới 11 tuổi.
- Doyoung từng là thành viên của một nhóm nhảy nổi tiếng tên là Def Skool cùng với Kim Junkyu
- Doyoung muốn nổi tiếng trên toàn thế giới.
- Biệt danh của cậu ấy là Dobby (nhân vật trong Harry Potter) bởi vì cậu ấy là kiểu người luôn ở trong nhà; Doyoung thích ở nhà.
- Doyoung là một fashionista và yêu việc mặc, phối đồ.
Haruto
Hồ sơ cơ bản:
Nghệ danh: Haruto (春虎)
Tên thật: Watanabe Haruto
Vị trí: Visual, Nhảy (Dẫn)
Ngày sinh: 05/04/2004
Nhóm máu: B
Chiều cao: 1m76
Cân nặng: 58kg
Quốc tịch: Nhật Bản
Nhóm nhỏ: TREASURE
Fact về Haruto:
- Haruto đến từ Fukuoka, Nhật Bản.
- Cậu ấy có một em gái nhỏ.
- Mẹ của Haruto là fan bự của BigBang và có rất nhiều món đồ của nhóm nhạc cùng công ty của con trai.
- Họ đã đến concert của Seungri và gia đình Haruto đã gặp Seungri.
- Haruto và Junkyu là bạn cùng phòng (Haruto’s Survey Cam).
- Haruto nghĩ rằng trong số các thành viên Hyunsuk là người có visual đỉnh nhất. Nhưng cậu ấy cũng nghĩ visual của mình thì lại đỉnh hơn Hyunsuk.
- Haruto cho rằng điểm quyến rũ của mình là khuôn mặt đẹp trai, đôi chân dài, và đôi mắt thu hút.
Jeong Woo
Hồ sơ cơ bản:
Nghệ danh: Jeongwoo (정우)
Tên thật: Park Jeong Woo (박정우)
Vị trí: Vocal (Dẫn)
Ngày sinh: 28/09/2004
Nhóm máu: O
Chiều cao: 1m71
Cân nặng: 58kg
Quốc tịch: Hàn Quốc
Nhóm nhỏ: TREASURE
Fact về Jeongwoo:
- Jeongwoo có một người anh/em trai.
- Cậu ấy thuận tay trái.
- Jeongwoo thích quần áo, đồ ăn, và nghe nhạc (vLive).
- Cậu ấy chưa bỏ một buổi tập luyện nào (YG보석함 [SURVEY CAM])
- Jeongwoo và JungHwan là bạn cùng trường.
- Cậu ấy đã tham gia thử giọng 2 ngày sau khi nhập học ở học viện và đã đỗ.
- Khi được hỏi “YG là gì với bạn?”, Jeongwoo đã trả lời: “Nhà ăn ở YG rất ngon, và họ cũng là nơi tốt nhất để luyện tập.”
Jung Hwan
Hồ sơ cơ bản:
Nghệ danh: Junghwan (중환)
Tên thật: So Jung Hwan (소정환)
Vị trí: Vocal, Maknae
Ngày sinh: 18/02/2005
Nhóm máu: B
Chiều cao: 1m72
Cân nặng: 59kg
Quốc tịch: Hàn Quốc
Nhóm nhỏ: TREASURE
Fact về Jung Hwan:
- Khi 9 tuổi, Jung Hwan đã quay một quảng cáo về đào yeongdong (Từ Performance Video).
- Cậu ấy là thành viên cũ của K tigers.
- Junghwan và Inhong là bạn thân.
- Cậu ấy ở trong đội hình First Treasure 7 (ep 4).
- Junghwan hát lời một trong Going Crazy.
- Cậu ấy đã biểu diễn bài hát Lie của tiền bối BTS Jimin và thắng Hyunsuk (ep 5).
- Junghwan đã không có những câu trả lời chính xác trong bài test 5 giác quan – Nghe (vlive 5 Giác quan).
(Thông tin của nhóm nhạc TREASURE13 sẽ liên tục được cập nhật tại bài viết này, đừng quên theo dõi thường xuyên để có những thông tin mới nhất về TREASURE13 nhé!)
Bạn có thể đọc thêm tin giải trí tại đây:
- Những món đồ cần thiết mà fan Kpop đích thực nên biết
- Những món đồ cần mang khi đi quẩy concert thần tượng
- Những món đồ “đến là kì cục” được sản xuất “cộp mác” idol KPOP
- Hướng dẫn cụ thể cách để tham gia fansign của thần tượng
- 1001 cách troll fan của idol KPOP khiến ai ai cũng cười ra nước mắt
- Tưởng không thể nhưng dễ không tưởng, 10 cặp sao KPOP này đã tìm được “phiên bản song sinh” của mình!
Đừng quên theo dõi BlogAnChoi thường xuyên để cập nhật nhiều tin tức giải trí thú vị và bổ ích khác nhé!